Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể trong Tiếng Anh là gì?
Nội dung

Danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể trong Tiếng Anh là gì?

Post Thumbnail

Danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể trong Tiếng Anh thường ít được nhắc đến trong chương trình phổ thông. Tuy nhiên, đây là kiến thức quan trọng trong các bài thi như IELTS mà bạn cần nắm rõ.

Mặc dù không xuất hiện trực tiếp dưới dạng các bài tập phân biệt, điền từ nhưng là kiến thức nền để bạn có thể sử dụng từ ngữ nhuần nhuyễn, tăng điểm cho phần thi Speaking hay Writing. Cùng LangGo tìm hiểu về 2 loại danh từ này trong Tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!

Danh từ trừu tượng

Danh từ trừu tượng (hay abstract nouns) là danh từ dùng để định nghĩa nhưng sự vật, hiện tượng, sự kiện mà bạn chỉ có thể cảm nhận bằng các giác quan thay vì tiếp xúc cơ thể trực tiếp. Mẹo phân biệt là bạn có thể nhớ rằng danh từ trừu tượng chỉ có thể biết đến thông qua cảm nhận, cảm giác, cảm xúc chứ không phải thông qua hành động cụ thể nào.

Ví dụ:

  • Pain: nỗi đau (tinh thần) => danh từ trừu tượng vì bạn chỉ có thể cảm nhận nỗi đau này thông qua cảm xúc và suy nghĩ tạo ra. Pain khác với hurt, hurt là nỗi đau cơ thể, bạn sẽ cảm nhận được “hurt” thông qua tổn thương trực tiếp tại một vùng cơ thể nào đó của bạn.

  • Worry: sự lo lắng => danh từ trừu tượng, bạn chỉ có thể cảm thấy lo lắng chứ không thể sờ vào hay chạm vào điều đó.

  • Happiness: niềm hạnh phúc => danh từ trừu tượng, bạn chỉ có thể cảm thấy hạnh phúc bởi những xúc cảm bên trong trái tim, chứ không thể chạm vào hay nhìn thấy điều đó.

Bạn cũng có thể chia danh từ trừu tượng thường gặp thành các nhóm sau để dễ ghi nhớ hơn.

  • Danh từ chỉ cảm giác: satisfaction (sự hài lòng), weariness (sự mệt mỏi), complication (sự khó chịu, phiền phức), sickness (sự ốm yếu) …

  • Danh từ chỉ cảm xúc: excitement (sự phấn khích), happiness (sự hạnh phúc), gladness (sự hoan hỉ), exhilaration (sự hăng hái) …

  • Danh từ chỉ trạng thái: twine (sự rối rắm), relaxation (sự thư giãn), comfortable (sự thoải mái) …

  • Danh từ chỉ chất lượng: greatness (sự tuyệt vời), intelligence (sự thông minh), connoisseurship (sự sành sỏi), craftsmanship (sự khéo léo) …

  • Danh từ chỉ khái niệm: interference (sự giao thoa), cuisine (ẩm thực), marketing (tiếp thị), media (truyền thông) …

  • Danh từ chỉ sự kiện: music festival (lễ hội âm nhạc), anniversary (lễ kỷ niệm), honeymoon (tuần trăng mật), weekend (cuối tuần) …

danh từ trừu tượng

Danh từ trừu tượng chỉ những sự vật, hiện tượng chỉ có thể cảm nhận bằng giác quan

Danh từ cụ thể

Danh từ cụ thể (hay concrete nouns), là những danh từ ám chỉ sự vật, hiện tượng có thể xác định được bằng cách tiếp xúc hoặc cảm nhận được bằng các giác quan bình thường.

Thực tế, có nhiều người cho rằng danh từ cụ thể với danh từ đếm được là một. Nhưng không phải vậy, chỉ cần bạn có thể cảm nhận được sự vật, hiện tượng có tên là danh từ bạn đang nhắc đến bằng một trong các giác quan cơ thể, thì đấy chính là danh từ cụ thể.

Ví dụ:

  • Pencil : bút chì => danh từ cụ thể vì bạn có thể nhìn thấy, chạm vào và sử dụng.

  • Steam: hơi nước => danh từ cụ thể vì bạn có thể nhìn thấy, chạm vào và thậm chí là tạo ra.

  • The bite: vết cắn => danh từ cụ thể vì bạn có thể cảm nhận được.

  • Rhythm: nhịp điệu => danh từ cụ thể vì bạn lắng nghe, cảm nhận được.

Danh từ cụ thể có 2 thể khác nhau là: danh từ chung và danh từ riêng.

  • Danh từ chung (common nouns): là danh từ được dùng để gọi tên số đông hoặc tập hợp, tập thể một sự vật hoặc hiện tượng nào đó có nét giống hoặc tương đồng nhau.

Ví dụ: Teacher (giáo viên), nut milk (sữa hạt), flower (hoa), fish (cá) …

  • Danh từ riêng (proper nouns): là danh từ được dùng gọi tên riêng một đồ vật, sự kiện hoặc cá thể độc lập nào đó. Thường đó là tên được đặt riêng cho một người, một quốc gia, hoặc một sự vật, địa điểm …

Ví dụ: Kanoko koi (cá koi Kanoko), Vietnam (nước Việt Nam), May (tháng 5) …

danh từ cụ thể

Danh từ cụ thể là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng vừa có thể cảm nhận bằng giác quan, vừa cảm nhận bằng cảm giác của cơ thể

Bài tập danh từ trừu tượng và cụ thể

Sau đây là một số bài tập giúp bạn ghi nhớ kiến thức về danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể tốt hơn. Hãy cùng LangGo ôn luyện nhé!

Bài 1: Phân loại danh từ dưới đây là danh từ cụ thể hay danh từ trừu tượng:

  1. Thinking

  2. Heat

  3. Summer

  4. Goldfish

  5. England bulldog

  6. Cloud

  7. Anxiety

  8. Sadness

  9. May

  10. Peaceful

  11. Irritation

  12. Balloon

  13. Monsoon

  14. Tide

  15. Love

  16. Attention

  17. Life

  18. Medicine

  19. Cuteness

  20. Deposition

Bài 2: Chỉ ra những danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong các câu sau

  1. The birds are flying South to avoid the cold.

  2. The boy burst into tears because he couldn't get his favourite candy.

  3. Has anyone seen my glasses?

  4. The sudden onset of a headache made me dizzy.

  5. Pitt clearly shows happiness in his eyes after receiving important information.

  6. My grandmother is making delicious cakes in the kitchen. I could feel her cheerfulness distinctly.

Bài 3: Tìm những danh từ trừu tượng trong các câu sau

  1. Sadness lingered in the corners of her eyes after learning that the movie was over before she could even watch it.

  2. Do you feel the Tet atmosphere has filled everywhere?

  3. Mary always loves Jenny's sincerity.

  4. Her innocence made Jayme laugh out loud.

  5. Some people always have anxiety in their hearts because they always feel lonely.

Đáp án:

Bài 1:

Danh từ trừu tượng

Danh từ cụ thể

Thinking, summer, anxiety, sadness, peaceful, irritation, monsoon, love, attention, life, cuteness, deposition.

Heat, goldfish, England bulldog, cloud, May, balloon, tide, medicine.

Bài 2:

STT

Danh từ cụ thể

Danh từ trừu tượng

1

Birds, south

cold

2

Boy, candy

3

Glasses

4

headache

5

Pitt, eyes

Happiness, information

6

Grandmother, cakes, kitchen

cheerfulness

Bài 3:

  1. Sadness

  2. Tet atmosphere

  3. Sincerity

  4. Innocence

  5. Anxiety

Trên đây là những kiến thức về danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể trong Tiếng Anh đầy đủ nhất. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã nắm được các nội dung quan trọng về chủ điểm ngữ pháp này. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu các nội dung ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng khác TẠI ĐÂY. Theo dõi fanpage Luyện thi IELTS LangGo để cập nhật các kiến thức Tiếng Anh bổ ích nhé!

Ngoài việc cung cấp kiến thức Tiếng Anh miễn phí trên mạng, LangGo cũng có các khóa học về Phương pháp học Tiếng Anh hiện đại Luyện thi IELTS trực tuyến giúp bạn nâng cao khả năng của mình nhanh nhất. Truy cập website LangGo để biết thêm chi tiết hoặc liên hệ qua hotline 089.919.9985!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ